CLEVER PU 400 BT-1K RAPID; Màng dung dịch gốc polyurethane bitumen mở rộng, một thành phần, ninh kết nhanh. Nó tạo ra một lớp màng có độ đàn hồi cao với khả năng bám dính hoàn hảo lên nhiều loại bề mặt.
ĐẶC TÍNH
– Ninh kết nhanh.
– Không sinh bóng khí trong quá trình ninh kết.
– Dễ thi công (bằng chổi hoặc bay).
– Khi được ứng dụng sẽ hình thành nên lớp màng liền mảnh không mối nối.
– Gốc nhựa polyurethane đàn hồi, không thấm nước.
– Cung cấp khả năng đàn hồi vĩnh viễn với dải nhiệt độ từ -40˚C đến +90˚C.
– Kháng hóa chất.
– Thấm hơi ẩm, nên bề mặt thông khí
ỨNG DỤNG
– Tầng hầm
– Móng
– Mái, sân thượng và ban công
– Khu vực sử dụng nước
– Tường chắn
– Dưới lớp gạch lát
– Màng Asphalt
Chuẩn bị bề mặt:
Toàn bộ bề mặt phải sạch dầu, mơ và độ ẩm trước khi thi công. Làm sạch bề mặt bằng máy rửa áp lực cao và loại bỏ dầu, mơ và sáp, hồ xi măng, hạt lỏng lẻo và các chất chống dính cốp pha cũng phải được loại bỏ sạch. Trám đầy các vết lõm bằng sản phẩm tương thích.
Lớp lót:
Quét lót mọi bề mặt hấp thụ và bề mặt bê tông giòn hoặc vữa xi măng giòn bằng CLEVER PU PRIMER 200 hoặc CLEVER EPOXY PRIMER (độ ẩm bê tông không được vượt quá 5%). Hoặc đối với bê tông ẩm CLEVER PU PRIMER 300-2K hoặc CLEVER EPOXY PRIMERWB được khuyên dung làm lớp ngăn ẩm. Quét lót bề mặt không hấp thụ như kim loại, gạch men và các lớp sơn cũ bằng CLEVER PU PRIMER 300- 2K.
Thi công:
Trộn bằng máy trộn tốc độ chậm trong 2-3 phút đến khi hỗn hợp đạt độ đồng đều. Thi công hỗn hợp bằng chổi hoặc con lăn tối thiểu hai lớp. Sau khi lớp thứ nhất được thi công tối thiểu 12 giờ và tối đa 24 giờ, thi công lớp thứ hai. Thời gian thi công giữa các lớp không được quá 48 giờ. Không để vật liệu tồn đọng trong thiết bị thi công quá 2 giờ
Tiêu thụ:
Lớp đầu tiên tối thiểu: 0,75 - 1,00 kg / m²
Lớp thứ hai tối thiểu: 0,75 - 1,00 kg / m²
Tổng định mức tiêu thụ: 1,50- 2,0 kg / m²
Đóng gói & màu sắc:
- Thùng kín 5 Kg – 25 Kg
- Màu nâu
Bảo quản:
Có thể lưu giữ tối thiểu 12 tháng khi còn nguyên thùng kín ở nơi khô ráo và nhiệt độ 5-25˚C. Khi đã mở, sử dụng càng sớm càng tốt.