HYPERSEAL®EXPERT là vật liệu chèn khe co giãn môđun đàn hồi thấp, có công thức cấu tạo đặc biệt đảm bảo không có khí khi đóng rắn ngay cả trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm rất cao. Sản phẩm có tính chất lưu biến rất tốt, cho phép sử dụng ngay cả ở những khe co giãn rất rộng. Sản phẩm đóng rắn do phản ứng với hơi ẩm trong không khí tạo thành một chất chèn khe có hệ số biên độ dịch chuyển 50% và có độ bám dính rất tốt trên các nền thường gây khó khăn cho các loại vật liệu chèn khe polyurethane truyền thống, như kính, nhôm, thép, polycarbonate,vv. Tốc độ, thao tác bơm sản phẩm không bị ảnh hưởng khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thi công thay đổi dải rất rộng
ỨNG DỤNG
Chèn các khe ở:
+ Bê tông đổ tại chỗ
+ Các tấm panel bê tông đúc sẵn
+ Gạch và chế phẩm dạng blốc
+ Bể nước và bể bơi
+ Khung kim loại
+ Cửa sổ nhôm và các tấm panel
+ Máng tưới tiêu
+ Thủy tinh
+ Đá granite & đá marble.
ĐẶC TÍNH
+ Không có bọt khí / trương nở khi đóng rắn trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt
+ Tính lưu biến rất tốt
+ Độ bám dính rất tốt trên hầu hết mọi loại bề mặt, khi có sử dụng hoặc không sử dụng vật liệu lót chuyên dụng
+ Bơm, thi công dễ ràng và rất ổn định khi bảo quản trong điều kiện khí hậu thay i.
+ Kháng hóa chất rất tốt, phù hợp để chèn các khe của bể bơi và bể chứa nước đã xử lý hóa chất
+ Môđun đàn hồi thấp, hệ số biên độ dịch chuyển 50%.
+ Kháng vi sinh vật và nấm.
+ Chịu nhiệt tốt, phù hợp để ứng dụng ở những nơi lộ thiên ở nhiệt độ > 60°C.
+ Chịu lạnh: Sản phẩm duy trì được tính đàn hồi ngay cả khi nhiệt độ xuống đến -40*C.
Trọng lượng riêng: 1,45gr/cm3
Thời gian không dính, ở 77 o F (25 oC) & Độ ẩm 55%: 2,5-3,5 giờ
Tốc độ đóng rắn: 2-3mm/ngày
Nhiệt độ làm việc: -40 đến 80*C
Độ cứng: ±27Shore A
Môđun tại độ giãn dài 100%: 0.3N/mm2
Độ giãn dài: >700%
QUV thử nghiệm phong hóa tăng tốc (4giờ UV, ở 60 oC (Đèn UVB) & 4 giờ NGƯNG TỤ ở 50 oC): Đạt (sau 2000giờ).
Độ bền nhiệt (100 ngày, 80°C): Đạt
Độc tính: Không có quy định hạn chế sử dụng sau khi đóng
Độ đàn hồi: >90%
Thủy phân (8% KOH, 15 ngày ở 50°C): Không thay đổi tính chất đàn hồi
Thủy phân (H2O, 30 ngày- chu kỳ 60- 100°C): Không thay đổi tính chất đàn hồi
HCl (PH=2, 10 ngày ở nhiệt độ phòng): Không thay đổi tính chất đàn hồi
Độ bám dính với bê tông: > 20kg/cm2 (> 2 N/mm2)
Làm sạch khe đảm bảo rằng không còn dầu, mỡ, chất bẩn bám dính và silicon thừa. Trong nhiều trường hợp không cần lớp lót. Trường hợp nền rất xốp cần phải được trám kín hoàn toàn để tránh khả năng bọt khí đi vào vật liệu khi chưa đóng rắn nếu nhiệt độ nền tăng lên. Nên sử dụng vật liệu lót MICROPRIMERTM – PU .
Đặt vật liệu đệm như thanh đệm polyurethane lỗ hở hoặc polyethylene lỗ kín vào khe co giãn. Mặc dù cả hai loại thanh đệm này đều có thể được sử dụng nhưng cần phải hết sức thận trọng khi sử dụng loại thanh đệm polyurethane lỗ kín để lớp vỏ bên ngoài không bị thủng vì khi nhiệt độ tăng lên có thể gây bọt khí. Việc sử dụng thanh đệm là rất quan trọng để đảm bảo rằng tỷ lệ chính xác giữa chiều rộng và chiều sâu của lớp đệm khi vật liệu chèn khe được bơm vào. Đưa vật liệu chèn khe vào súng bơm, cắt bỏ một đầu tuýp keo và lắp đầu súng bơm đã được cắt phù hợp với kích thước dòng sản phẩm ra mong muốn. Bơm sản phẩm vào khe đảm bảo rằng không còn không khí ở khe nữa. Nên vệ sinh dụng cụ bơm ngay khi đã bơm xong. Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu nên là 2:1 và chiều sâu tối thiểu nên là 10mm