DuraLastic 260 là màng chống thấm gốc xi măng polymer hai thành phần đàn hồi cao, bao gồm nhựa tổng hợp đặc biệt, hỗn hợp xi măng cát được chọn lọc và các phụ gia cao cấp khác.
Khi được trộn DuraLastic 260 trở thành hỗn hợp vữa lỏng, mịn và dễ dàng thi công bằng cọ, ru lô hoặc các thiết bị phun phù hợp.
DuraLastic 260 phù hợp cho chống thấm mái có bảo vệ. Sau khi đóng rắn tạo thành lớp màng dẻo, bền và có độ bám dính tốt trên hầu hết bề mặt bê tông, tường gạch, thạch cao, thép, PVC,… Cấu trúc hóa học đồng nhất của nó tạo thành lớp màng thoáng khí, cho phép thoát hơi nước nhưng không thấm nước. DuraLastic 260 không chứa thành phần độc hại, thân thiện với môi trường.
ỨNG DỤNG
- Phù hợp cho chống thấm mái có bảo vệ;
- Cho tường tầng hầm, hố thang máy;
- Các khu vực ẩm ướt như nhà vệ sinh, ban công, lô gia, phòng bếp, hành lang,…
- Các bể chứa nước, hồ chứa, bể bơi, cảnh quan, rãnh thoát nước;
- Các hộp trồng cây, mái hiên, sân thượng;
- Các bề mặt làm từ thạch cao, xi măng nhẹ và các bề mặt vân gỗ;
- Các kết cấu cầu, công trình thủy lợi;
- Sử dụng làm lớp ngăn ẩm.
ƯU ĐIỂM
- Khả năng chống thấm tốt;
- Liên kết tốt với nhiều loại vật liệu như: bê tông, vữa, gạch, nhựa, kim loại,…
- Dễ dàng thi công;
- Thời gian đóng rắn nhanh;
- Độ bám dính cao, bám dính tốt trên các bề mặt ẩm;
- Không độc hại, được phép sử dụng cho bể chứa nước ăn và sinh hoạt.
Chuẩn bị bề mặt
Chuẩn bị bề mặt tốt rất quan trọng để đạt được chất lượng tối ưu.
Bề mặt phải chắc, phẳng, sạch sẽ và đồng nhất. Loại bỏ tạp chất, vữa, bột xi măng, dầu mỡ, nấm mốc, các chất bảo dưỡng và các chất khác làm ảnh hưởng đến độ bám dính của sản phẩm.
Các vị trí bong tróc, bọng rỗng, lồi lõm, đầu thép đặc biệt là các vết nứt kết cấu phải được xử lý, trám vá, đổ bù bằng vữa không co ngót, vữa sửa chữa bê tông hay các loại vật liệu hàn gắn bê tông chuyên dụng khác.
Đối với bề mặt tường xây và tường chắn bằng khối xây, mạch vữa phải được trám đầy, phẳng, liền mạch. Nên sử dụng Dura KMA Mortar làm lớp lót chống thấm (thay lớp vữa trát lót) để chất lượng chống thấm được đảm bảo và bền vững hơn.
Hướng dẫn cách trộn
Sử dụng máy trộn chuyên dụng với tốc độ khoảng 600 vòng/phút.
Đổ thành phần lỏng (thành phần A) vào thùng sạch, tiếp theo đổ từ từ hỗn hợp bột (thành phần B) trong khi trộn liên tục.
Trộn cho đến khi đạt được hỗn hợp vữa mịn, đồng nhất và không vón cục.
Thi công
Làm ướt trước bề mặt bằng nước sạch nhưng không để đọng nước trước khi thi công.
Phủ lớp hỗn hợp vữa đầu tiên lên bề mặt đã chuẩn bị và chờ khô (có thể chạm tay) trước khi thi công lớp tiếp theo.
Thi công lớp thứ hai theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất.
Thời gian cách nhau giữa hai lớp phủ:
+ Tường: 4 ÷ 8 giờ (t > 20°C)
+ Sàn: 24 giờ (t > 20°C)
Trường hợp thời gian giữa hai lớp phủ lớn hơn 12 giờ, cần làm ẩm lớp phủ trước bằng nước nhưng không để đọng nước.
Sử dụng chổi sơn để thi công những vị trí góc, cạnh, khe nhỏ…sao cho bề mặt chống thấm được phủ kín và liên tục. Với những vị trí chân tường bổ sung lưới gia cường (theo yêu cầu thực tế).
Phải sử dụng hết DuraLastic 260 trong vòng 45 phút kể từ lúc trộn.
Có thể ngâm nước kiểm tra sau 3-4 ngày, khi lớp màng đã khô hoàn toàn.
Tránh để màng tiếp xúc quá lâu với tia UV. Cần che phủ hoặc có lớp bảo vệ cho các khu vực đi lại hoặc tiếp xúc dài hạn với tia UV.
LÀM SẠCH
Tất cả các dụng cụ và thiết bị phải được làm sạch ngay với nước sạch sau khi sử dụng.
Vật liệu đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng lực cơ học.
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ
Định mức: 0.8 - 1.2 kg/m2/lớp.
Thi công ít nhất 02 lớp.
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
PHƯƠNG PHÁP THỬ |
THÔNG SỐ |
|
Dạng sản phẩm,
màu sắc |
Thành phần A |
- |
- |
Chất lỏng màu trắng sữa |
|
Thành phần B |
- |
- |
Bột màu xám |
|
Màu sắc |
- |
- |
Xám |
|
Khối lượng riêng hỗn hợp sau khi trộn |
g/ml |
ASTM D1475 |
1,8 ± 0,1 |
|
Nhiệt độ thi công |
o C |
- |
5 ÷ 45 |
|
Thời gian khô |
Giờ |
- |
24 ÷ 48 |
|
Độ cứng Shore A |
- |
ASTM D2240 |
90 ± 15 |
|
Cường độ chịu kéo |
MPa |
ASTM D412 - 6a |
≥ 0,9 |
|
Độ giãn dài khi đứt |
% |
ASTM D412 - 6a |
≥ 35 |
|
Độ bám dính trên bê tông (28 ngày) |
MPa |
ASTM D4541 |
≥ 1,0 |
|
*Ghi chú: Các thông số kỹ thuật được thí nghiệm ở nhiệt độ (27±2)°C, độ ẩm tương đối (55±5)%, mẫu ở tuổi 28 ngày |
ĐÓNG GÓI
Mỗi bộ gồm:
Thành phần lỏng (thành phần A): 10 kg
Thành phần hỗn hợp bột (thành phần B): 25 kg
BẢO QUẢN/ THỜI HẠN SỬ DỤNG
DuraLastic 260 có thời hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng, được lưu trữ ở nơi khô ráo dưới bóng râm, không tiếp xúc với hơi ẩm
SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
DuraLastic 260 là chất không nguy hiểm. Nên đeo găng tay và kính bảo hộ, khi bị bắn vào mắt phải rửa sạch bằng nước sạch, trong trường hợp kích thích kéo dài phải đến ngay cơ sở y tế.